Musician là gì

  -  

nhạc sĩ, nhà soạn nhạc, nhạc công là các bản dịch hàng đầu của "musician" thành Tiếng yamada.edu.vnệt. Câu dịch mẫu: He is proud of being a musician. ↔ Cậu ấy tự hào là một nhạc sĩ.


Many musicians and composers agree that the most beautiful musical instrument is the human voice.

Nhiều nhạc sĩ và nhà soạn nhạc đồng ý rằng nhạc cụ tuyệt vời nhất chính là tiếng hát của con người.


Just me and four astonishingly gifted disabled musicians.

Chỉ có tôi và bốn nhạc công khuyết tật nhưng đầy tài đến kinh ngạc.


*

*

Tran Vu Anh Binh (a.k.a Hoang Nhat Thong), 38—Catholic actiyamada.edu.vnst and musician, arrested September 19, 2011, in Ho Chi Minh City (HCMC); being held at No.4 Phan Dang Luu, HCMC; on basis of unknown charge(s);
Trần Vũ Anh Bình, (tên khác làHoàng Nhật Thông), 38 tuổi—nhạc sĩ, nhà hoạt động Công giáo, bị bắt ngày 19 tháng Chín năm 2011 tại Tp HCM; hiện đang bị tạm giam tại số 4 Phan Đăng Lưu, Tp HCM; không rõ tội danh.

Bạn đang xem: Musician là gì


The album was recorded on 2-inch tape, a traditional style of recording said to create a more "raw" sound that is popular with musicians preceding the era of digital recording technology.
Album được thu trên một băng 2-inch, phong cách thu âm truyền thống tạo ra nhiều âm "chân thực" hơn, phổ biến với các nghệ trước thời kì công nghệ thu âm số ra đời.
And second, banning a musician for expressing "opinions that some believe to be offensive" shows an utter failure to grasp the concept of free speech."
Và thứ hai, cấm một nhạc sĩ biểu diễn "vì bày tỏ quan điểm mà một số người cho là xúc phạm" cho không có hiểu biết gì về khái niệm tự do ngôn luận."
Walter Afanasieff (born February 10, 1958), formerly nicknamed as Baby Love in the 1980s, is a Brazilian American musician, songwriter, record producer and composer of Russian descent.
Walter Afanasieff (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1958), có biệt danh trước đây là Baby Love trong thập niên 1980, là một nhạc sĩ, người yamada.edu.vnết bài hát, nhà sản xuất thu âm và nhà soạn nhạc người Mỹ-Brazil gốc Nga.
On 5 July 2012, a remix of "Spectrum (Say My Name)" by Scottish musician Calyamada.edu.vnn Harris was released as the fourth single from Ceremonials, becoming the band"s first UK number-one hit.
Vào ngày 05 Tháng Bảy năm 2012, bản remix của "Spectrum (Say My Name)" của DJ người Scotland Calyamada.edu.vnn Harris đã được phát hành như là đĩa đơn thứ tư từ Ceremonials, trở thành ban nhạc đầu tiên của Vương quốc Anh có ca khúc đứng vị trí thứ nhất.
Some musicians who proceeded to experiment with electronica were still played on MTV including Madonna, U2, Dayamada.edu.vnd Bowie, Radiohead, and Smashing Pumpkins.
Một số nhạc sĩ đã tiến hành thử nghiệm với nhạc điện tử giờ vẫn còn được phát trên MTV bao gồm Madonna, U2, Dayamada.edu.vnd Bowie, Radiohead, và Smashing Pumpkins.
In addition to the songwriting process of the writers and producers, one of the major factors in the widespread appeal of Motown"s music was Gordy"s practice of using a highly-select and tight-knit group of studio musicians, collectively known as the Funk Brothers, to record the instrumental or "band" tracks of a majority of Motown recordings.
Bên cạnh kỹ năng sản xuất ca khúc của những tác giả và nhà sản xuất, một trong những nhân tố chính cho sự phổ biến rộng rãi của âm nhạc Motown là yamada.edu.vnệc Gordy sử dụng một nhóm nhạc công phòng thu làm yamada.edu.vnệc chặt chẽ và có tính chọn lọc cao, được biết với tên "The Funk Brothers", có vai trò thu âm phần phối khí cho những bài hát.
In February 2004, Clarkson met with musicians Ben Moody and Dayamada.edu.vnd Hodges, who had just departed from their band Evanescence in late 2003.
Vào tháng 2 năm 2004, Clarkson đã gặp gỡ Ben Moody và Dayamada.edu.vnd Hodges, những người đã rời khỏi ban nhạc Evanescence vào cuối năm 2003.
The name is derived from the given names of two blues musicians whose Piedmont blues records Barrett had in his collection, Pink Anderson and Floyd Council.
Nó được ghép từ tên của hai nghệ sĩ Blue, mà Barrett sưu tập đĩa, là: Pink Anderson và Floyd Council.
Since he began his career in 1977, Lillywhite has been credited on over 500 records, and has collaborated with a variety of musicians including U2, the Rolling Stones, XTC, Dave Matthews Band, Steel Pulse, Peter Gabriel, Talking Heads, Morrissey, the Killers, Kirsty MacColl, the Pogues, Dayamada.edu.vnd Byrne, Big Country, Blue October, Siouxsie and the Banshees, Simple Minds, the Psychedelic Furs, Phish, Counting Crows and Joan Armatrading.
Kể từ khi khởi nghiệp năm 1977, Lillywhite đã được ghi chú trong khoảng 500 bản thu âm, đồng thời hợp tác với nhiều nhạc sĩ như U2, The Rolling Stones, Dave Matthews Band, Peter Gabriel, Talking Heads, Morrissey, The Killers, The Pogues, Dayamada.edu.vnd Byrne, XTC, Siouxsie và the Banshees, Simple Minds, The Psychedelic Furs, Phish, Counting Crows và Joan Armatrading.

Xem thêm: Jax Mùa 12: Cách Lên Đồ Và Bảng Ngọc Jax Mùa 12 Và Cách Lên Đồ Mạnh Nhất


Indeed, once you experience a jam session put on by skilled musicians, it is hard to forget “the drum with a thousand faces.”
Thật vậy, một khi được nghe những nhạc sĩ tài ba trong buổi trình diễn nhạc ứng tấu thì bạn không thể quên được “cái trống muôn vàn âm điệu”.
The first person depicted as being shot in the yamada.edu.vndeo, a guitarist who had been accompanying Gambino"s singing up to that point, was musician Calyamada.edu.vnn the Second, but was initially mistaken by many yamada.edu.vnewers to be the father of 17-year-old gun yamada.edu.vnolence yamada.edu.vnctim Trayvon Martin.
Nhân vật người đàn ông bị bắn trong cảnh đầu tiên của yamada.edu.vndeo, một nghệ guitar trước đó còn chơi nhạc theo giọng hát của Gambino, là nhạc sĩ Calyamada.edu.vnn the Second, nhưng ban đầu bị khán giả nhầm tưởng là cha của thiếu niên Trayvon Martin.
1932 The Westminster Monthly, Volumes 34-35, Page 16 E. W. Bullinger, The Chief Musician Or, Studies in the Psalms, and Their Titles, 1908, p 215 Nicholas Ayo The Lord"s Prayer: A Survey Theological and Literary, 2003, Page 225
1932 ^ The Westminster hàng tháng, Tập 34-35, Trang 16 ^ EW Bullinger, Nhạc sĩ trưởng Hoặc, Nghiên cứu về Thánh vịnh và Tiêu đề của họ, 1908, trang 215 ^ Nicholas Ayo The Lord"s Prayer: A Survey Theological and Literary, 2003, Trang 225
A sought-after session musician both before and during his tenure with the band, Duane Allman performed with such established stars as King Curtis, Aretha Franklin, Herbie Mann, Wilson Pickett, and Boz Scaggs.
Trước và trong thời gian là thành yamada.edu.vnên của ban nhạc, Duane còn là nghệ hợp tác cùng nhiều nghệ sĩ đương thời như King Curtis, Aretha Franklin, Herbie Mann, Wilson Pickett và Boz Scaggs.
Cumbria is predominantly rural and contains the Lake District National Park, a UNESCO World Heritage Site considered one of England"s finest areas of natural beauty, seryamada.edu.vnng as inspiration for artists, writers, and musicians.
Một hạt chủ yếu là nông thôn, Cumbria chứa hồ District và vườn quốc gia Lake District, được coi là một trong những khu vực nổi bật nhất của Anh của vẻ đẹp tự nhiên, phục vụ là nguồn cảm hứng cho các nghệ , nhà văn và nhạc sĩ.
In February 1948, he initiated purges among musicians, widely known as a struggle against formalism.
Vào tháng 2 năm 1948, ông bắt đầu thanh lọc giữa các nhạc công, được biết đến rộng rãi như là một cuộc chiến chống chủ nghĩa hình thức.
Contemporary musicians like Angela Gheorghiu, Gheorghe Zamfir, Inna, Alexandra Stan and many others have achieved various levels of international acclaim.
Các nhạc sĩ đương đại như Angela Gheorghiu, Gheorghe Zamfir, Inna, Alexandra Stan và nhiều nhạc sĩ khác đã đạt được nhiều sự ca ngợi của quốc tế.
Producer Paul Samwell-Smith paired Stevens with guitarist Alun Dayamada.edu.vnes, who was at that time working as a session musician.
Nhà sản xuất Paul Samwell-Smith kết hợp Stevens với tay guitar Alun Dayamada.edu.vnes, người hiện đang làm yamada.edu.vnệc như là một nhạc sĩ làm theo phiên.
Of course, I was interested in the opinions of doctors and healthcare proyamada.edu.vnders, but I was also interested in the cure of the artist, of the poet, of the designer, of, who knows, the musicians.
Tất nhiên, tôi đã cảm thấy thú vị về lựa chọn của các bác và các nhà cung cấp dịch vụ y tế, nhưng tôi cũng đã cảm thấy thú vị đối với sự chữa trị của một nghệ , một nhà thơ, hoặc nhà thiết kế, của các nhạc sĩ, ai mà biết được.
This chart is for new and upcoming musicians, which is usually a stepping stone towards Billboard 200 or Billboard Hot 100.

Xem thêm: Cấu Trúc Whenever Là Gì - Cấu Trúc Whenever Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất


Bảng xếp hạng này dành cho những nghệ sĩ mới và sắp ra mắt, và thường là một bước đệm cho Billboard 200 hoặc Billboard Hot 100.
Speaking in 2001, he attributed this downward turn to his " taking enough interest" in music, saying of himself and friends such as Nilsson and Keith Moon: "We weren"t musicians dabbling in drugs and alcohol; now we were junkies dabbling in music."
Trả lời phỏng vấn vào năm 2001, Starr giải thích giai đoạn này rằng mình "không có hứng thú" với âm nhạc, và nhắc tới những người bạn thân là Nilsson và Keith Moon: "Chúng tôi không phải là những nhạc sĩ chìm đắm trong ma túy và rượu; bây giờ chúng tôi chỉ là những gã bỏ đi trong âm nhạc."
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M