>> Bài 7: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
>> Bài 6: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
1. V-ます+ ませんか
意味: Anh/chị cùng……với tôi không?
例:
+ いっしょに京都(きょうと)へ行(い)きませんか。
Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
+ いっしょにご飯(はん)を食(た)べませんか。
Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
+ 映画(えいが)に行(い)きませんか。
Anh/chị cùng đi xem phim không?
+ 私(わたし)の仕事(しごと)を手伝(てつだ)ってくれませんか。
Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
+ 砂糖(さとう)を取(と)ってくれませんか。
Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?
説明:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
2. N があります
意味: Có…
例:
+ コンピューター(コンピューター)があります。
Có máy tính.
+あちらに、美(うつく)しい湖(みずうみ)があります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
+ あなたと彼女(かのじょ)の考(かんが)えには違(ちが)いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
+ イス(イス)の上(うえ)に本(ほん)がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
+ 50メートル(メートル)くらい行(い)くと、郵便局(ゆうびんきょう)があります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.
説明:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.