>> Bài 5: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
>> Bài 4: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
1. ~あまり~ない
意味:Không...lắm
例:
+ きょうの 天気は あまり寒くないです。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
+ 彼女の 日本語は あまり上手ではありません。
Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.
+ 日本語が あまり わかりません。
Tiếng Nhật không biết lắm.
説明:
[あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.
[あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
2. ~全然~ない
意味:Hoàn toànkhông …
例:
+ お金が 全然 ありません。
Tôi không có đồng nào cả.
+ 全然 わかりません。
Hoàn toàn không hiểu.
説明:
Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không thì luôn đi với câu phủ định.
注意:
+「全然」còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ. あの 映画は 全然 おもしろくないです。xxx。 Bộ phim đó không hay chút nào.