>> Bài 23: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
>> Bài 22: Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp N5
1. ~から
意味: Vì ~
例:
+時間(じかん)がありませんから、新聞(しんぶん)を読(よ)みません。
Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
+ 毎朝(まいあさ)、新聞(しんぶん)を読(よ)みますか。
Anh/chị có đọc báo hàng sáng không? …Không, tôi không đọc. Vì tôi không có thời gian.
説明:
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho Câu 2.
Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
2. Vる+のがA
意味:Danh từ hóa động từ
例:
+ わたしは花(はな)を育(そだ)てるのが好(す)きです。
Tôi thích trồng hoa.
+ 私(わたし)はほんをよむのがすきです。
Tôi thích đọc sách.
+ 東京(とうきょう)の人(ひと)は歩(ある)くのが速(はや)いです。
Người Tokyo đi bộ nhanh.
+ 彼(かれ)は音楽(おんがく)を聞(き)くのが嫌(きら)いです。
Anh ấy không thích nghe nhạc.
+ 彼女(かのじ)はピアノ(ピアノ)を弾(ひ)くのが上手(じょうず)です。
Cô ấy giỏi đánh đàn.
説明:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực ví dụ như すてき〈な〉、 きらい「な」、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそいv.v được dùng.