>> Bài 3: Kanji tiếng Nhật sơ cấp N5
>> Bài 2: Kanji tiếng Nhật sơ cấp N5
1. Bộ: 九 - CỬU, CƯU
訓: ここの ここの.つ
音: キュウ ク
Số nét: 2
JLPT: 5
Bộ thành phần: 丿 PHIỆT, TRIỆT 乙 ẤT
Nghĩa: Chín, tên số đếm. Một âm là cưu [九] họp.
Giải nghĩa:
+ Chín, tên số đếm.
+ Một âm là cưu [九] họp. Luận ngữ [論語] : Hoàn Công cửu hợp chư hầu, bất dĩ binh xa, Quản Trọng chi lực dã [桓公九合諸侯,不以兵車,管仲之力也] (Hiến vấn [憲問]) Hoàn Công chín lần họp chư hầu mà không phải dùng võ lực, đó là tài sức của Quản Trọng. Cùng nghĩa với chữ củ [糾].
2. Bộ: 月 - NGUYỆT
訓: つき
音: ゲツ ガツ
Số nét: 4
JLPT: 5
Nghĩa: Mặt trăng. Tháng.
Giải nghĩa:
+ Mặt trăng.
+ Tháng.
3. Bộ: 見 - KIẾN, HIỆN
訓: み.る み.える み.せる
音: ケン
Số nét: 7
JLPT: 5
Bộ thành phần: 目 MỤC
Nghĩa: Thấy, mắt trông thấy. Ý biết, như kiến địa [見地] chỗ biết tới, kiến giải [見解] chỗ hiểu biết, v. Yết kiến. Bị. Một âm là hiện. Tiến cử. Cái trang sức ngoài áo quan.
Giải nghĩa:
+ Thấy, mắt trông thấy.
+ Ý biết, như kiến địa [見地] chỗ biết tới, kiến giải [見解] chỗ hiểu biết, v.v.
+ Yết kiến. Như tham kiến [參見] vào hầu.
+ Bị. Như kiến nghi [見疑] bị ngờ, kiến hại [見害] bị hại, v.v.
+ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Luận ngữ [論語] : Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn [天下有道則見, 無道則隱] (Thái Bá [泰伯]) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
+ Tiến cử.
+ Cái trang sức ngoài áo quan.
4. Bộ: 五 - NGŨ
訓: いつ いつ.つ
音: ゴ
Số nét: 4
JLPT: 5
Bộ thành phần: 二 NHỊ
Nghĩa: Năm, tên số đếm.
Giải nghĩa:
+ Năm, tên số đếm.