>> Bài 1: Kanji tiếng Nhật sơ cấp N5
1. Bộ: 何 - HÀ
訓: なに なん なに- なん-
音: カ
Số nét: 7
JLPT: 5
Bộ thành phần: 亻 NHÂN 可 KHẢ, KHẮC
Nghĩa: Sao, gì, lời nói vặn lại.
Giải nghĩa:
Sao, gì, lời nói vặn lại. Như hà cố [何故] cớ gì ? hà dã [何也] sao vậy ?
2. Bộ: 火 - HỎA
訓: ひ -び ほ-
音: カ
Số nét: 4
JLPT: 5
Nghĩa: Lửa. Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai [火災]. Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hỏa. Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hỏa tốc [火速]. Giận tức, tục gọi nổi giận là động hỏa [動火]. Sao hỏa.
Giải nghĩa:
+ Lửa.
+ Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai [火災].
+ Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hỏa. Người trong một hỏa gọi là hỏa bạn [火伴].
+ Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hỏa tốc [火速]. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hỏa bài [火牌] hay hỏa phiếu [火票], v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả.
+ Giận tức, tục gọi nổi giận là động hỏa [動火].
+ Sao hỏa.
3. Bộ: 外 - NGOẠI
訓: そと ほか はず.す はず.れる と-
音: ガイ ゲ
Số nét: 5
JLPT: 5
Bộ thành phần: 夕 TỊCH 卜 BẶC, BỐC
Nghĩa: Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không phải ở trong phạm mình gọi là ngoại. Về bên họ mẹ gọi là ngoại. Vợ gọi chồng là ngoại tử [外子], vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong. Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại [見外]. Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
Giải nghĩa:
+ Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không phải ở trong phạm mình gọi là ngoại. Như ngoại mạo [外貌] mặt ngoài, ngoại vũ [外侮] kẻ ngoài khinh nhờn, v.v.
+ Về bên họ mẹ gọi là ngoại.
+ Vợ gọi chồng là ngoại tử [外子], vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong.
+ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại [見外].
+ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
4. Bộ: 学 - HỌC
訓: まな.ぶ
音: ガク
Số nét: 8
JLPT: 5
Bộ thành phần: 子 TỬ, TÍ
Nghĩa:
Giải nghĩa:
Giản thể của chữ 學